Người xưa có câu: “Bệnh tòng nhập khẩu” – Bệnh theo miệng mà vào. Do đó, ăn uống là một trong những yếu tố cực kỳ quan trọng trong phòng và điều trị bệnh.
Doãn Chân Nhân nói: người ta có 3 thứ dục: ham ăn, ham ngủ và sắc dục. Trong ba thứ này, ăn uống là căn bản. Người biết dưỡng sinh thì uống trước khi khát, nhưng không uống quá nhiều. Nên ăn ít mà ăn nhiều lần, không nên ham ăn nhiều mà khó chịu, thường nên để đói một chút hãy ăn.
(Ghi chú: Doãn Chân Nhân – Doãn Hỷ là người tu luyện đạo gia, có đôi mắt sáng ngời, thân hình cao ráo, phong thái nho nhã, tay dài đến gối, tướng mạo đường đường. Từ nhỏ, Doãn Hỷ đã thích đào sâu nghiên cứu thuật tu hành, giỏi quan sát tinh tú. Ông tu thân tích đức, sống nhân nghĩa thiện lương, không màng danh lợi.)
Theo Đông y:
Những bệnh hư hàn cần kiêng các thực phẩm sống, lạnh. Thực phẩm sống, lạnh phần lớn có tính hàn lương (lạnh mát)… ảnh hưởng đến quá trình tiêu hóa. Ðặc biệt người tỳ vị hư hàn, hoặc đang uống thuốc ôn (ấm), thông kinh lạc, khử hàn trừ thấp, kiện tỳ hoãn vị nên ăn các thức ăn có tính ôn ấm có tác dụng ấm trung tiêu, có tác dụng tốt trong quá trình tiêu hóa.
Người mắc bệnh âm hư hỏa vượng, tạng nhiệt, háo khát cần kiêng ăn thực phẩm cay nóng, cay nóng sẽ làm cho bệnh nặng thêm. Ăn nhiều đồ sống lạnh lại có thể giảm được bệnh tật, thậm chí khỏi bệnh.
Dưới đây là bảng tổng hợp các thực phẩm nên và không nên dùng cho các chứng bệnh thường gặp, bạn đọc có thể tham khảo.
Stt | Bệnh | Không nên dùng | Nên dùng |
01 | Cảm lạnh | Nước đá, nước cam, nước chanh, nước dừa | Gừng, nghệ, sả |
02 | Viêm mũi dị ứng | Như trên + mắm các loại | Như trên (Nt) |
03 | Viêm xoang | Như trên + Chuối già, khoai lang, khoai mì, cà bát, cà tím, cà pháo, thịt gà, rau dền | Nt |
04 | Hen suyễn | Mắm, nước đá, nước cam, nước chanh, nước dừa, cà bát, cà pháo, sữa hộp, cải bẹ xanh, măng tre, tương chao, dưa hấu | Nt |
05 | Thấp khớp-nhức mỏi | Mắm, nước đá, dưa leo, chanh, cải bẹ xanh, măng tre, các loại cà, nước dừa, nước suối | Nt |
06 | Đau dạ dày | Chuối già, chuối cau, cà tím, cà pháo, dưa leo, nước đá, nước suối, tương chao, táo tây | Nt + Cải bẹ xanh |
07 | Trĩ | Nước đá, nước dừa, chanh, cam, mía, trứng vịt lộn, cà bát, ớt, ốc bươu, ốc lác | Chè đậu đen |
08 | Nhức đầu kinh niên | Nước dừa, nước chanh, cam, nước đá, dưa leo, cà bát, cà tím, chuối già, cải bẹ xanh | Gừng, nghệ, tỏi |
09 | Viêm họng khan tiếng | Nước đá, nước ngọt, nước suối, cam, sữa hộp, lạc, thuốc lá, tương chao | Me đất, tắc muối, chanh muối đen (không gọt vỏ khi muối) |
10 | Huyết áp cao | Mắm các loại, các thức ăn mặn, nước suối, thịt mỡ, rượu, cà phê, tương chao | Các thức ăn nhạt, cá, cải bẹ xanh, nước dừa, nước chanh, nước cam, rau má |
11 | Suy nhược thần kinh | Nước dừa, nước đá, nước sâm, cam, chanh | Bí đỏ, cá lóc |
12 | Mất ngủ | Cà phê, rượu, thuốc lá | Chè đậu xanh, nhãn lồng |
13 | Táo bón | Nghệ, chuối chát, thịt, ca cao, chocolate, sabôchê (hồng xiêm) | Chuối xiêm, đu đủ, bưởi, me, rau muống, rau lang, quýt |
14 | Tiêu chảy | Nước cốt dừa, xương xa, chuối xiêm, quýt, trứng gà | Nghệ, chuối chát |
15 | Kiết lỵ | Cà phê, ca cao, chocolate, rượu, cà ri, các thức ăn có nhiều dầu mỡ | Xương xáo, xương xa (món ăn người miền Nam) |
16 | Viêm gan, xơ gan | Trứng các loại | Nghệ |
17 | Nhức răng | Hạt tiêu, nước đá, thịt gà, rau dền | Ngậm nước muối pha loãng, nước dừa |
Nguồn tham khảo dienchanviet-Cao Sơn-daikynguyen 19/8/2017