Măng tây là một loại rau đem lại nhiều lợi ích cho sức khỏe. Tuy nhiên, loại thực phẩm này có thể gây ra tác dụng phụ cho một số nhóm người. Nếu không biết mà ăn thường xuyên sẽ gây ảnh hưởng đến sức khỏe.
Măng tây là loại rau cao cấp được có nguồn gốc từ châu Âu, nhập khẩu về Việt Nam. Chính vì thế nó được mệnh danh là ‘rau hoàng đế’. Loại rau này được rất nhiều người ưa chuộng bởi sự bổ dưỡng của nó và ăn khá ‘lạ miệng’.
Măng tây khác với các loại măng "ta" ở chỗ nó không phải là củ mà là ngọn. Măng tây khi ăn có vị thơm, cắn vào có cảm giác giòn, ngọt ngọt, chát chát. Dùng làm súp hay đem xào, luộc, hấp, nướng... đều có vị ngon rất khác biệt so với các loại rau khác.
Không chỉ làm thực phẩm, măng tây còn được sử dụng như một loại thuốc, do có tính chất lợi tiểu, và nhiều lợi ích khác nữa. Theo nghiên cứu của y học hiện đại, 93% thành phần của măng tây là nước. Măng tây ít calo, chứa nhiều vitamin B6, canxi, magiê, kẽm, chất xơ, protein, beta-carotene, vitamin C, vitamin E, vitamin K… cung cấp dinh dưỡng tuyệt vời và bổ dưỡng cho cơ thể con người.
Lợi ích sửa khỏe của măng tây
1. Tốt cho tim mạch:
Do rất giàu potassium (kali) nên giúp điều hòa huyết áp, do có chứa nhiều folate nên giúp tim khỏe mạnh. Măng tây chứa rất nhiều chất xơ nên có thể giải tán đám cholesterol gây phiền nhiễu có trong máu.
Hơn nữa, măng tây có chứa nhiều saponin mà saponin lại có khả năng gắn kết với cholesterol ở đường tiêu hóa. Do cholesterol bị “vịn” ở đây cho nên chúng không còn có cơ hội “ngao du” trong máu.
2. Tốt cho đường ruột:
Măng tây chứa một loại carbohydrate có tên là inulin, chất này rất quan trọng trong việc tạo điều kiện cho hệ thống ruột hoàn thành tốt chức năng. Inulin cũng giúp cho sự tăng trưởng của những vi khuẩn có lợi cho đường ruột như: Lactobacilli và Bifidobacteria. Do có nhiều chất xơ nên măng tây có tác dụng nhuận tràn
3. Tăng cường hệ miễn dịch:
Măng tây là nguồn giàu chất xơ và protein – hai dưỡng chất có tác dụng giúp tăng cường hệ miễn dịch.
4. Tốt cho hệ hô hấp:
Rễ của măng tây giúp chữa ho,khản tiếng, đau cổ họng.
5. Chống viêm:
Măng tây được biết có đặc tính chống viêm, giúp bảo vệ cơ thể trước nguy cơ bị bệnh tim và bệnh tiểu đường loại 2.
Măng tây có tác dụng chữa bệnh viêm bàng quang,ngừa sỏi thận, mật…có hợp chất chống oxy hóa, măng tím có chứa nhiều hợp chất chống oxy hóa hơn màu khác…
6. Ngăn ngừa lão hóa:
Măng tây có chứa một chất chống oxy hóa gọi là glutathione, có tác dụng bảo vệ da trước tác hại gây ra từ ánh nắng mặt trời.
7. Ngăn ngừa loãng xương:
Măng tây là nguồn dồi dào vitamin K,giúp cho quá trình đông máu nhanh hơn, đồng thời giúp tăng cường sức khỏe của xương.
Giảm cân: Là một loại thực phẩm thấp calories nên tác dụng của măng tây rất tốt trong “công cuộc”giảm cân.
8. Tốt cho thai nhi:
Do có chứa nhiều folate nên măng tây rất có lợi cho thai phụ, vì folate là loại vitamin cần thiết cần thiết cho việc hình thành ống thần kinh thai nhi, ngăn ngừa dị tật ở thai nhi.
9. Đẹp da:
Măng tây chứa rất nhiều vitamin C và vitamin A. Đây là 2 chất kháng oxy hóa hàng đầu bảo vệ da vững vàng trước sự xâm lăng của những gốc tự do. Vitamin C còn giúp cho sự tổng hợp collagen. Collagen là một loại protein có tác dụng nâng đỡ da và ngăn ngừa sự lão hóa da.
10. Ngăn ngừa ung thư:
Ung thư và các chứng bệnh có liên quan sẽ được giảm thiểu nếu bạn ăn nhiều măng tây.
Chất glutathione – một chất chống oxy hóa có khả năng phòng ngừa và đ ều trị bệnh ung thư – có rất nhiều trong măng tây.
Ngoài ra, tác dụng của măng tây như thông tiểu, lợi tiểu, điều hòa kinh nguyệt, giảm đau khi phụ nữ đang có kinh.
11.Tình dục:
Măng tây được xem là loại thần dược dành cho nam giới. Đây là loại rau chứa nhiều chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể, được xem như một loại thuốc kích dục tự nhiên quý giá. Tuy nhiên, với những người mắc bệnh gout, đây là loại thực phẩm có purin cao nên có thể làm người bệnh đau khớp khi dùng. Măng tây, súp lơ, rau bina, và nấm có chứa purin hơn so với các loại rau khác. Nhưng nếu bạn thích những thực phẩm này,không cần phải loại bỏ hoàn toàn măng tây trong bữa ăn của bạn.
Tuy rất bổ dưỡng nhưng măng tây lại gây tác dụng phụ ở một số người. Vì thế những người sau không nên ăn măng tây:
Những người bị phù nề
Những người đang gặp tình trạng phù nề do các chứng rối loạn suy tim hoặc thận, thì bạn không nên động đến các món ăn chế biến từ măng tây bởi loại rau này nhiều nước có thể khiến tình trạng phù nề thêm trầm trọng. Đối tượng này nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi ăn.
Những người đang uống thuốc ngừa cao huyết áp
Măng tây là loại thực phẩm có tác dụng điều chỉnh huyết áp và có khả năng giảm rủi ro do tăng huyết áp. Tuy nhiên, những bệnh nhân đang bị tăng huyết áp và đang trong giai đoạn sử dụng thuốc hạ huyết áp cần phải cẩn trọng khi ăn măng tây vì loại rau này có thể phản ứng với thuốc, khiến cho huyết áp giảm xuống đột ngột gây nguy hại cho cơ thể.
Những người bệnh gút
Để có thể hạ axit uric, bệnh nhân thường phải hạn chế đưa purin vào cơ thể. Tuy nhiên, măng tây lại là thực phẩm chứa lượng purin khá cao (trên 150mg/100g thực phẩm) vì vậy để tránh tình trạng bệnh gút trở nên trầm trọng hơn hoặc gây đau khớp nghiêm trọng thì bệnh nhân không nên sử dụng.
Phụ nữ mang thai và đang cho con bú
Măng tây không an toàn khi sử dụng kết hợp với các loại thuốc trong quá trình mang thai và cho con bú. Trong thực tế, chiết xuất măng tây được sử dụng để kiểm soát sinh đẻ vì nó đóng vai trò ảnh hưởng tới nội tiết tố.
Những lưu ý khi ăn măng tây
Việc ăn măng tây sẽ mang tác dụng tốt nếu ăn với liều lượng hợp lý, khoảng 2 – 3 bữa/ tuần. Ngay cả với những người khỏe mạnh, việc ăn quá nhiều có thể gây ra một số vấn đề sau:
Khô miệng, mất nước: Ăn măng tây có tác dụng lợi tiểu, nhưng ăn với số lượng nhiều thì có thể gây mất nước, cơ thể mệt mỏi, khô miệng.
Gây mùi hôi cơ thể: Trong măng tây chứa 1 lượng nhỏ lưu huỳnh, có thể gây hôi miệng, hôi nách… ảnh hưởng tâm lý người dùng và mọi người xung quanh.
Giảm cân đột ngột: Khi ăn quá nhiều măng tây, trọng lượng cơ thể bạn sẽ giảm cân nhanh chóng nhờ chức năng lợi tiểu của loại rau này. Tuy nhiên, đây lại là hình thức giảm cân không mong muốn.
- Các trường hợp dùng măng tây để chữa bệnh đều nên hỏi ý kiến của bác sĩ và tư vấn của thầy thuốc trước khi áp dụng.
Cách chọn và bảo quản măng tây
Có ba loại măng tây bao gồm: măng tây xanh, măng tây trắng, măng tây tím. Các loại măng tây này có giá trị dinh dưỡng tương tự nhau, tuy nhiên, măng tây trắng được cho là loại ngon nhất.
Nên hạn chế sử dụng măng đóng hộp vì mất nhiều dinh dưỡng và muối.
Khi mua măng cần chọn loại có màu sắc tươi sáng, thân chắc.
Nên chọn cây măng có độ dài trong khoảng 15-20 cm hoặc thấp hơn, không nên chọn cây măng dài hơn vì như vậy thì măng già và chất lượng không đảm bảo.
Chọn cây còn mọng nước, mũm mĩm và chỗ vết cắt không bị nhăn và nhiều xơ, thân măng thẳng và các đầu của búp măng khít chặt vào thân cây.
Giữ măng tây trong một chiếc khăn ẩm hoặc bọc kín bằng nylon thực phẩm rồi bỏ phần gốc măng tây vào chậu nước để bảo quản măng tây tươi lâu.
Khi chế biến, lưu ý rửa sạch các lông tơ trong các nhánh lá non của cây măng, có thể tước hết lớp vỏ bên ngoài của thân măng nếu chúng quá cứng và già.
(sưu tầm)